Theo thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại thuộc Bộ Công Thương, vào ngày 27/7/2018, Bộ Thương mại Mỹ (DOC) đã chính thức ban hành quyết định khởi xướng điều tra chống lẩn tránh thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp đối với sản phẩm thép chống ăn mòn nhập khẩu từ Việt Nam.
Được biết, sở dĩ DOC khởi xướng điều tra vụ việc nói trên là nghi ngờ có sự lẩn tránh thuế chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với sản phẩm thép chống ăn mòn nhập khẩu từ Hàn Quốc, thuế chống bán phá giá đối với thép chống ăn mòn nhập khẩu từ Đài Loan (Trung Quốc).
Lượng thép chống ăn mòn xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Mỹ tăng nhanh về số lượng kể từ năm 2015. (Ảnh minh họa, nguồn: Báo Đầu tư) |
Trong vụ kiện này, nguyên đơn là Công ty Nucor Corporation, ArcelorMittal USD LLC, United States Steel Corporation, California Steel Industries and Steel Dynamics. Doanh nghiệp trước đó đã cáo buộc rằng, sau khi Mỹ tiến hành điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với thép chống ăn mòn nhập khẩu từ Hàn Quốc, Đài Loan vào năm 2015, lượng nhập khẩu sản phẩm này từ hai nước vào thị trường Mỹ đã giảm đáng kể. Thế nhưng, lượng sản phẩm thép chống ăn mòn từ Việt Nam nhập khẩu vào Mỹ lại không ngừng gia tăng.
Cũng theo cáo buộc của nguyên đơn, Việt Nam nhập khẩu thép cán nóng từ Đài Loan, Hàn Quốc sau đó sản xuất sản phẩm trong nước. Trong khi đó, sản phẩm này đang bị điều tra và việc sản xuất cũng không được coi là “chuyển đổi đáng kể”. Lý do là, sản phẩm sản xuất tại Việt Nam chỉ thêm một phần nhỏ trong tổng giá trị sản phẩm thép chống ăn mòn xuất khẩu sang Mỹ.
Theo quy định hiện hành của Mỹ, kể từ khi khởi xướng, trong vòng 300 ngày DOC sẽ đưa ra quyết định cuối cùng. Sản phẩm thép chống ăn mòn nhập khẩu từ Hàn Quốc năm 2016 đã bị Mỹ áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 31,73% và chống trợ cấp là 1,19%. Mức thuế này với Đài Loan là 3,77%.
Sau đây là mã HS của một số sản phẩm thép bị Mỹ điều tra: 7210.30.00, 7210.41.00, 7210.49.00, 7210.61.00, 7210.69.00, 7210.70.60, 7210.90.60, 7210.90.90, 7212.20.00, 7212.30.10, 7212.30.30, 7212.30.50, 7212.40.10, 7212.40.50, 7212.50.00, 7212.60.00; 7210.90.10, 7215.90.10, 7215.90.30, 7215.90.50, 7217.20.15, 7217.30.15, 7217.90.10, 7217.90.50, 7225.91.00, 7225.92.00, 7225.99.00, 7226.99.01, 7228.60.60, 7228.60.80, 7229.90.10.
Theo VOV